Dưới đây là chi tiết thông tin thuốc Acetyl-DL-Leucin trong điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền đình và những lưu ý trong dùng thuốc an toàn.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc BFS-Famotidin
- Dược sĩ Sài Gòn hướng dẫn kinh nghiệm dùng thuốc an toàn
- Dược sĩ hướng dẫn sử dụng thuốc Zyrtec® an toàn
Acetyl-DL-Leucin là loại thuốc được dùng điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền đình. Dưới đây là chi tiết thông tin về thuốc và những lưu ý trong dùng thuốc để đảm bảo an toàn, hiệu quả.
– Acetyl-DL-Leucin (hay Acetylleucine) là thuốc có tác dụng trong điều trị các triệu chứng của rối loạn tiền đình như là: đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn,..
– Hiện nay trên thị trường thuốc Acetyl-DL-Leucin được sản xuất dưới dạng: Viên nén 500 mg; Dung dịch tiêm 500mg/5ml; 1000mg/10ml.
Rối loạn tiền đình và triệu chứng thường là gì?
Bác sĩ, giảng viên công tác tại Trường Cao đẳng Dược Sài Gòn cho biết: Rối loạn tiền đình không phải là bệnh mà là một hội chứng, báo hiệu nguy cơ của một bệnh lý nào đó. Rối loạn tiền đình là những rối loạn có liên quan đến thăng bằng, xuất phát từ dây thần kinh số 8. Nếu bộ phận này bị tổn thương sẽ dẫn đến thông tin dẫn truyền bị sai lệch và cơ thể bị mất đi sự thăng bằng, hoa mắt, chóng mặt, buồn nôn, ù tai,…
Hội chứng rối loạn tiền đình có nhiều nguyên nhân gây ra, một số chưa rõ, tùy theo triệu chứng với các biểu hiện đặc trưng khác nhau:
– Tiền đình ngoại biên: Chiếm tới 90 – 95% bệnh nhân. Vị trí tổn thương: ống bán khuyên, dây TK số VIII. Triệu chứng chóng mặt hoặc ảo giác chuyển động cấp tính nặng nề. Xuất hiện từng cơn thoái lui nhanh, chóng mặt tăng khi thay đổi di chuyển tư thế: Xoay, trở người trên giường, ngước nhìn lên cao, xoay đầu. Thường kèm theo một số hiện tượng như: ù tai, giảm thính lực, rung giật nhãn cầu theo 1 hướng.
– Tiền đình trung ương: Vị trí tổn thương: Thân não, tiểu não. Triệu chứng đặc trưng là: chóng mặt ở mức độ nhẹ hơn, ít cấp tính nhưng diễn ra liên tục có lúc nặng lên. Thoái lui chậm, kéo dài. Ù tai và giảm thính lực hiếm có, rung giật nhãn cầu theo nhiều hướng
– Và một số biểu hiện thường gặp khác: Mất thăng bằng, đi không vững, chóng mặt, mọi vật xung quanh đang quay hay di động; đầu lâng lâng, muốn ngã, xỉu, mệt, kém tập trung; khi quay cổ hay cử động đầu mắt thấy mờ, buồn nôn, ói mửa…
Acetyl-DL-Leucine được dùng để điều trị triệu chứng chóng mặt gây ra do rối loạn tiền đình khởi phát và kinh niên, chóng mặt gây ra do thiểu năng tuần hoàn não, Ngoài ra thuốc này đã được chứng minh có khả năng điều trị tình trạng mất cân bằng tiền đình và các rối loạn tiểu não khác như là: mất điều hòa, rung giật nhãn cầu.
Việc sử dụng Acetyl-DL-Leucine ở dạng bào chế viên nén được ưu tiên cho các trường hợp chóng mặt mức độ nhẹ. Dạng dung dịch tiêm được khuyến khích cho các cơn chóng mặt ở mức nặng hơn có thể kèm theo tình trạng nôn mửa.
Liều lượng – cách dùng Acetyl-DL-Leucine
Cách dùng: Dùng đường uống hoặc thuốc tiêm.
Dạng viên nén 500mg: Người lớn uống vào các bữa ăn 3 – 4 viên/ngày chia 2 – 3 lần vào buổi sáng – tối. Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng, từ 10 ngày tới 5 – 6 tuần. Vào giai đoạn đầu của điều trị hoặc khi không cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn tới 6 – 8 viên/ngày chia 2 – 3 lần.
Thuốc dạng dung dịch tiêm: Dùng khi chóng mặt nhiều kèm theo tình trạng nôn ói, không dùng được thuốc bằng đường uống.
Liều dùng: Tiêm tĩnh mạch chậm 2 ống/ngày, có thể tăng liều lên đến 4 ống/ngày nếu cần thiết. Thời gian điều trị tùy theo diễn tiến trên lâm sàng theo tư vấn hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Dược sĩ Cao đẳng Dược lưu ý khi dùng thuốc Acetyl-DL-Leucin
– Tránh những tương tác bất lợi của Acetyl-DL-Leucin với một số loại thuốc khác, người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn đảm bảo an toàn.
– Nếu quên 1 liều uống theo kế hoạch, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều dùng đã quy định.
– Không dùng thuốc cho người bệnh quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc; người bị suy thận hoặc suy gan.
– Thận trọng đối với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Bảo quản: Bảo quản thuốc trong điều kiện nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi lưu trữ khô ráo, thoáng mát. Không tiếp xúc với nắng mặt trời, nơi có độ ẩm cao và tránh xa tầm tay trẻ nhỏ. Đối với thuốc dạng dung dịch tiêm truyền thì cần sử dụng ngay sau khi mở ống.
Thông tin chia sẻ mang tính chất tham khảo, trong mọi trường hợp triệu chứng hay gặp của hội chứng tiền đình trở nên nghiệm trọng hơn thì người bệnh cần phải điều trị triệu chứng. Và việc sử dụng thuốc điều trị cần phải được tư vấn của các bác sĩ hoặc dược sĩ.